Điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024 từ A đến Z
Tìm hiểu điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024: từ vốn, ngành nghề kinh doanh, hồ sơ pháp lý đến lệ phí. Hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ dàng khởi nghiệp và tuân thủ Luật Doanh nghiệp
Giới thiệu

-
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
- Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
- Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Người chưa đủ 18 tuổi hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
- Các cán bộ, công chức nhà nước, viên chức trong các cơ quan nhà nước (theo quy định tại Điều 20, Nghị định 82/2020/NĐ-CP).
- Người đang bị truy tố hoặc đang chấp hành án tù (Điều 18, Luật Doanh nghiệp 2020).
-
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
-
Điều kiện về vốn điều lệ
Điều 4. Giải thích từ ngữ34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
-
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
-
Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệpTrụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.Địa chỉ trụ sở cần được ghi rõ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và có thể thay đổi nhưng phải thông báo với cơ quan nhà nước.
-
Điều kiện về loại hình doanh nghiệp
- Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có một chủ sở hữu, là cá nhân hoặc tổ chức.
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
- Công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông.
- Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn.
-
Điều kiện về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần).
- Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
- Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên hoặc cổ đông (CMND, CCCD, hộ chiếu).
-
Điều kiện về lệ phí đăng ký
Stt | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) | Đồng/lần | 50.000 |
2 | Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp |
|
|
a | Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh | Đồng/bản | 20.000 |
b | Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp | Đồng/bản | 40.000 |
c | Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp | Đồng/báo cáo | 150.000 |
d | Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp | Đồng/lần | 100.000 |
đ | Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên | Đồng/tháng | 4.500.000 |
- Phí khắc dấu, làm bảng hiệu
- Phí mua chữ ký số.
- Phí đăng ký hóa đơn điện tử.