Điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024 từ A đến Z

Tìm hiểu điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024: từ vốn, ngành nghề kinh doanh, hồ sơ pháp lý đến lệ phí. Hướng dẫn chi tiết giúp bạn dễ dàng khởi nghiệp và tuân thủ Luật Doanh nghiệp

Giới thiệu

Việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam không chỉ là một bước ngoặt lớn trong hành trình khởi nghiệp mà còn yêu cầu tuân thủ nhiều quy định pháp lý. Để giúp bạn nắm rõ các điều kiện cần thiết khi thành lập doanh nghiệp năm 2024, StartX xin cung cấp hướng dẫn chi tiết từ vốn, ngành nghề kinh doanh đến các yêu cầu pháp lý khác, dựa trên Luật Doanh nghiệp 2020 và các nghị định có liên quan.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024
Điều kiện thành lập doanh nghiệp năm 2024
  1. Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Theo Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, về chủ thể thành lập doanh nghiệp bao gồm:
  • Công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định của pháp luật, bao gồm:
    • Người chưa đủ 18 tuổi hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự.
    • Các cán bộ, công chức nhà nước, viên chức trong các cơ quan nhà nước (theo quy định tại Điều 20, Nghị định 82/2020/NĐ-CP).
    • Người đang bị truy tố hoặc đang chấp hành án tù (Điều 18, Luật Doanh nghiệp 2020).
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
  1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chứcLuật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Những quy định này nhằm đảm bảo người tham gia thành lập doanh nghiệp có đầy đủ năng lực và điều kiện để điều hành một tổ chức.
  1. Điều kiện về vốn điều lệ

Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, quy định về vốn điều lệ là số tiền mà các thành viên cam kết góp vào công ty, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn tối thiểu, ngoại trừ một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, chẳng hạn như: Ngân hàng, Bất động sản, Bảo hiểm...
Điều 4. Giải thích từ ngữ
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Doanh nghiệp nên xem xét kỹ lưỡng vốn điều lệ phù hợp với lĩnh vực kinh doanh, đảm bảo khả năng hoạt động bền vững và uy tín với đối tác.
  1. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Theo Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong các ngành nghề không bị cấm. Tuy nhiên, một số ngành nghề có điều kiện yêu cầu doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý, ví dụ:
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
  1. Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.
  2. Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra danh mục các ngành nghề có điều kiện trước khi đăng ký kinh doanh để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định.
  1. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Theo điều 42, Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về trụ sở chính:
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)
Địa chỉ trụ sở chính không được là căn hộ chung cư dùng để ở theo khoản 3 Điều 2, Luật Nhà ở 2023.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
  1. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.Địa chỉ trụ sở cần được ghi rõ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và có thể thay đổi nhưng phải thông báo với cơ quan nhà nước.
Trụ sở chính là nơi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động giao dịch và tiếp nhận các thông báo từ cơ quan nhà nước, do đó cần đặt ở vị trí thuận tiện và dễ tìm.
  1. Điều kiện về loại hình doanh nghiệp

Tại Việt Nam, bạn có thể chọn một trong các loại hình doanh nghiệp sau để thành lập:
  • Công ty TNHH một thành viên: Chỉ có một chủ sở hữu, là cá nhân hoặc tổ chức.
  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên: Có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn.
  • Công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông và không giới hạn số lượng cổ đông.
  • Doanh nghiệp tư nhân: Do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm vô hạn.
Tùy theo nhu cầu kinh doanh, bạn có thể lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất theo Luật Doanh nghiệp 2020.
  1. Điều kiện về hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Khi đã chọn được loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị đầy đủ các điều kiện pháp lý, bạn cần nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Theo Chương IV Nghị định 01/2021/NĐ-CP, quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp như sau:
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty (đối với công ty TNHH và công ty cổ phần).
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của các thành viên hoặc cổ đông (CMND, CCCD, hộ chiếu).
  1. Điều kiện về lệ phí đăng ký

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp năm 2024 có thể dao động khoảng 50.000 - 200.000 VND tùy thông tin cung cấp.

Stt

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

1

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (bao gồm: Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp)

Đồng/lần

50.000

2

Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

a

Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

Đồng/bản

20.000

b

Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp

Đồng/bản

40.000

c

Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp

Đồng/báo cáo

150.000

d

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Đồng/lần

100.000

đ

Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên

Đồng/tháng

4.500.000

Biểu phí lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC
Bên cạnh đó, doanh nghiệp cũng cần chi trả các khoản phí liên quan như:
  • Phí khắc dấu, làm bảng hiệu
  • Phí mua chữ ký số.
  • Phí đăng ký hóa đơn điện tử.
Đảm bảo doanh nghiệp nắm rõ các khoản lệ phí này để tránh thiếu sót khi tiến hành thành lập.

Việc nắm rõ điều kiện thành lập doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020 sẽ giúp bạn dễ dàng thực hiện các thủ tục pháp lý và khởi nghiệp thành công trong năm 2024. Nếu bạn cần tư vấn chi tiết hơn về các thủ tục hoặc hỗ trợ hoàn thành hồ sơ thành lập, hãy liên hệ với StartX để được hỗ trợ chuyên nghiệp và nhanh chóng.
Tuyết Nhung – StartX