Những điều cần biết về thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp thời hạn tối đa không quá 12 tháng và không quá 2 lần liên tiếp nhau, nếu không thông báo tạm ngưng có thể bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.
Mục lục
- Giới thiệu
- Phần 1: Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
- Phần 2: Các trường hợp thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
- Phần 3: Lý do thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
- Phần 4: Xác định thời gian thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
- Phần 5: Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp liên tiếp trong bao lâu?
- Phần 6: Mức phạt nếu không thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Giới thiệu
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể đối mặt với nhiều lý do dẫn đến việc tạm ngừng kinh doanh, như tái cơ cấu, gặp khó khăn tài chính hoặc chờ đợi phê duyệt giấy phép từ cơ quan chức năng. Thông báo tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp là bước bắt buộc theo quy định pháp luật để tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo quyền lợi khi tái hoạt động.
Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình thông báo tạm ngừng kinh doanh, thời gian thông báo và mức phạt nếu không thực hiện đúng quy định.

Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
-
Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp là gì?
Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp là khi một doanh nghiệp quyết định tạm thời dừng các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định.
- Điều này có nghĩa là:
- Doanh nghiệp không thực hiện các hoạt động mua bán, sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Không ký kết hợp đồng mới.
- Không xuất hóa đơn.
- Có thể tạm dừng một số hoạt động khác như tiếp thị, quảng cáo...
-
- Tuy nhiên, doanh nghiệp vẫn tồn tại về mặt pháp lý và cần:
- Thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tạm ngừng.
- Duy trì một số hoạt động tối thiểu như bảo quản tài sản, quản lý nhân sự, thực hiện nghĩa vụ với người lao động (nếu có).
- Thực hiện các nghĩa vụ pháp lý khác như nộp báo cáo tài chính, quyết toán thuế... cho đến thời điểm tạm ngừng.
-
-
Các trường hợp thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, các trường hợp tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh
Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh trong trường hợp sau đây:a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan;c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì sau khi hết thời hạn đã thông báo thì vẫn có thể thông báo về việc tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
-
Lý do thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể quyết định tạm ngừng hoạt động vì nhiều lý do khác nhau. Dưới đây là một số lý do phổ biến dẫn đến việc thông báo tạm ngừng hoạt động:
- Kinh doanh không hiệu quả: Nhiều doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động khi nhận thấy rằng mô hình kinh doanh hiện tại không mang lại lợi nhuận hoặc không còn phù hợp với thị trường. Đây là cơ hội để doanh nghiệp xem xét lại chiến lược và tìm kiếm hướng đi mới.
- Cần thời gian điều chỉnh: Doanh nghiệp có thể cần thời gian để điều chỉnh hoạt động, phân phối lại nguồn lực hoặc cải thiện quy trình sản xuất. Việc tạm ngừng giúp doanh nghiệp tập trung vào việc tối ưu hóa các hoạt động nội bộ trước khi tiếp tục kinh doanh.
- Thay đổi trong quản lý hoặc cấu trúc: Thay đổi về nhân sự, quản lý hoặc cấu trúc tổ chức cũng có thể là lý do khiến doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động. Trong những trường hợp này, doanh nghiệp cần thời gian để tái cấu trúc và ổn định.
- Khó khăn tài chính: Khi gặp khó khăn về tài chính, doanh nghiệp có thể chọn tạm ngừng hoạt động để giảm thiểu chi phí và tìm kiếm giải pháp tài chính khả thi hơn trước khi quay trở lại thị trường.
- Lý do khách quan: Các yếu tố bên ngoài như thiên tai, dịch bệnh hoặc tình hình kinh tế bất ổn cũng có thể buộc doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động để bảo vệ lợi ích của mình và đảm bảo an toàn cho nhân viên
-
Xác định thời gian thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần thông báo không quá 12 tháng, cụ thể:
Điều 66. Đăng ký tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.
Hiện tại, pháp luật không quy định về giới hạn số lần được đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, tuy nhiên phải đảm bảo thực hiện đăng ký tạm ngừng theo đúng quy định pháp luật.

Quy định về thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
-
Thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp liên tiếp trong bao lâu?
Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp 2014 và Nghị định 78/2015/NĐ-CP, tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp không được vượt quá 2 năm. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp chỉ được đăng ký tạm ngừng tối đa 2 lần liên tiếp, mỗi lần không quá 1 năm.
Điều 57. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo, nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
Tuy nhiên, quy định này đã được bãi bỏ theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Hiện tại, pháp luật không giới hạn số lần tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, miễn là mỗi lần không quá 1 năm.
Đồng thời, doanh nghiệp phải thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày gia hạn tạm ngừng kinh doanh.
Điều này mang lại sự linh hoạt hơn cho doanh nghiệp trong việc sắp xếp thời gian, nguồn lực và kế hoạch tái hoạt động, đặc biệt trong các giai đoạn khó khăn hoặc tái cơ cấu kinh doanh.
-
Mức phạt nếu không thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Theo Điều 50 Nghị định 122/2021/NĐ-CP doanh nghiệp có thể bị phạt từ 10 - 15 triệu đồng nếu không thông báo tạm ngưng hoạt động doanh nghiệp
Điều 50. Vi phạm các nghĩa vụ thông báo khác
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:a) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế về việc cho thuê doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân.Trường hợp có vi phạm pháp luật về thuế thì xử lý theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế;b) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính khi có thay đổi thông tin về người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn là tổ chức, công ty;c) Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.
Thông báo tạm ngừng kinh doanh là một thủ tục quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện đúng và kịp thời để tránh các mức phạt từ 10 đến 15 triệu đồng theo quy định của pháp luật. Mỗi lần tạm ngừng không được quá 12 tháng, nhưng doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thêm nếu cần thiết, miễn là tuân thủ đúng quy định về thời hạn thông báo trước ít nhất 03 ngày làm việc.
Việc thực hiện đúng thủ tục không chỉ đảm bảo tuân thủ pháp luật mà còn giúp doanh nghiệp ổn định và sẵn sàng hoạt động trở lại. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết Hướng dẫn thủ tục tạm ngưng hoạt động công ty để hiểu rõ hơn về quy trình cũng như hồ sơ cần thiết về quy trình thông báo tạm ngưng hoạt động kinh doanh.
Liên hệ StartX ngay hôm nay để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ dịch vụ thành lập công ty trọn gói giá rẻ nhanh chóng và uy tín nhé!
Tuyết Nhung - StartX