Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH một thành viên?
Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu cho công ty TNHH MTV, trừ khi hoạt động trong ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định, giúp chủ sở hữu tự quyết định vốn phù hợp.
Giới thiệu
Thành lập công ty TNHH một thành viên là lựa chọn phổ biến của nhiều cá nhân khi bắt đầu kinh doanh do mô hình này có ưu điểm về tính độc lập, dễ quản lý và quy trình pháp lý nhanh chóng. Tuy nhiên, câu hỏi về số vốn cần thiết để thành lập công ty và các chi phí đi kèm luôn là mối quan tâm hàng đầu. Bài viết này sẽ giải đáp các yêu cầu về vốn, chi phí cần thiết, cũng như quy định pháp luật liên quan đến loại hình doanh nghiệp này.

Cần bao nhiêu vốn để thành lập Công ty TNHH MTV
-
Vốn điều lệ công ty TNHH MTV là gì?
Theo khoản 1, Điều 75 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu, vốn điều lệ là số vốn do chủ sở hữu cam kết góp vào công ty. Chủ sở hữu công ty phải kê khai chính xác vốn điều lệ và thực hiện góp đủ trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 75. Góp vốn thành lập công ty
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
-
Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty TNHH một thành viên?
-
Yêu cầu về vốn điều lệ
Hiện tại, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu đối với công ty TNHH một thành viên, trừ khi công ty hoạt động trong ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định. Vì vậy, chủ sở hữu có quyền tự quyết định số vốn điều lệ phù hợp và ghi nhận trong Điều lệ công ty, đảm bảo đáp ứng các quy định nếu kinh doanh trong lĩnh vực cần vốn tối thiểu.
Ví dụ:
- Ngành không yêu cầu vốn pháp định: Các ngành nghề phổ thông như dịch vụ tư vấn, thương mại thường không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu.
- Ngành yêu cầu vốn pháp định: Dịch vụ bảo vệ: Theo Nghị định 96/2016/NĐ-CP, mức vốn pháp định tối thiểu đối với ngành dịch vụ bảo vệ là 2 tỷ đồng. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bất động sản phải có vốn pháp định tối thiểu là 20 tỷ đồng.
-
Các yếu tố cần xem xét khi xác định vốn điều lệ
- Quy mô hoạt động kinh doanh: Quy mô lớn đòi hỏi vốn điều lệ cao để đáp ứng các hoạt động tài chính.
- Uy tín với đối tác: Vốn điều lệ hợp lý giúp tăng uy tín và độ tin cậy của công ty.
- Khả năng huy động vốn trong tương lai: Mức vốn điều lệ ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn khi công ty muốn mở rộng quy mô.
-
Điều kiện để tăng hay giảm vốn điều lệ

Điều kiện để tăng hay giảm vốn của Công ty TNHH MTV
-
Khi nào cần tăng vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên?
Theo Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH một thành viên có thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau:
- Chủ sở hữu góp thêm vốn: Chủ sở hữu có thể quyết định tăng vốn điều lệ bằng cách tự mình góp thêm vốn vào công ty.
- Huy động thêm vốn từ người khác: Trong trường hợp cần huy động vốn từ người khác, công ty phải chuyển đổi sang mô hình công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
- Nếu chuyển đổi sang công ty TNHH hai thành viên trở lên: Công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ khi hoàn thành việc tăng vốn.
- Nếu chuyển đổi thành công ty cổ phần: Công ty sẽ thực hiện theo các quy định chuyển đổi tại Điều 202 của Luật này
-
-
Khi nào cần giảm vốn điều lệ cho công ty TNHH một thành viên?
Công ty TNHH một thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây theo quy định tại Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu: Nếu công ty đã hoạt động liên tục ít nhất 2 năm kể từ ngày thành lập, và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác sau khi hoàn trả vốn cho chủ sở hữu.
- Vốn điều lệ chưa được thanh toán đầy đủ và đúng hạn: Nếu chủ sở hữu chưa thanh toán đủ vốn điều lệ theo thời hạn quy định tại Điều 75 của Luật Doanh nghiệp, công ty phải điều chỉnh giảm vốn điều lệ cho phù hợp.
Hiện tại, Luật Doanh nghiệp 2020 không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty TNHH MTV, giúp chủ sở hữu có thể linh hoạt quyết định số vốn phù hợp. Tuy nhiên, việc xác định vốn điều lệ cũng cần tính đến ngành nghề hoạt động và quy mô kinh doanh để đảm bảo công ty phát triển bền vững và uy tín. Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ thành lập công ty TNHH MTV giá rẻ với dịch vụ trọn gói từ khâu chuẩn bị hồ sơ đến đăng ký kinh doanh, StartX luôn sẵn sàng đồng hành để tối ưu hóa chi phí và tiết kiệm thời gian.
Tuyết Nhung - StartX